Viết phương trình minh hoạ cho dãy chuyển hóa ( viết bằng ctct thu gọn)
Đá vôi -----21----> Vôi sống ----22----> CaC2 ---23---> C2H2. ------24-----> vinyl axetilen-----25----> Đivinyl -- 26----> but-1-en ----27----> Butan ---28---- Propen
Viết phương trình minh hoạ cho dãy chuyển hóa (Viết bằng Ctct thu gọn)
1,1,2,2 tetrabrom etan---15--->Axetilen-----16----->Andehit axetic---17---> axit axetic-----18---->vinyl axetat-----19---polivinyl axetat
viết lại phương trình hóa học bằng chữ của các hiện tượng sau:
a) hòa tan đất đèn vào nước thu được axetilen và vôi tôi
b) đốt cháy hiddro trong oxi thu được nước
c) nung đá vôi ta được vôi sống và khí cacbon đioxit
a) Canxi cacbua + Nước ----> Axetilen + Canxi hidroxit
b) Hidro + Oxi ---to---> Nước
c) Canxi cacbonat ---to---> Canxi oxit + khí cacbonic
Viết phương trình minh hoạ cho dãy chuyển hóa (viết bằng ctct thu gọn)
1,2 đibrom etilen---29---> axetilen ---30---> axit oxalic -----31----> oxalat natri----32----> hidro -----33 ---> etilen ---34---> etylen glycol-----35----> axit oxalit
Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
CaCO3 → CaO + CO2.
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng phân hủy vì một chất sinh ra hai chất mới.
Nung nóng 15 gam đá vôi CaCo3 thu đc vôi sống CaO và khí cacbonit CO2 (cho Ca=40,C=12,O=16) a)Viết phương trình hoá học b)Tính khối lượng vôi sống thu đc c)Tính thể tích khí cacbonit sinh ra (ở đktc)
a. pứ: CaCO3 ------> CaO + CO2
b. nCaCO3 = \(\dfrac{15}{100}\)= 0,15 mol
từ phương trình ta suy ra được:
nCaO = nCaCO3 = 0,15 mol
mCaO= 0,15 . 56 = 8,4 g
c. theo phương trình:
nCO2 = nCaO = 0,15 mol
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
Viết phương trình chữ của các phản ứng sau: a. Đốt cháy khí hidro sinh ra nước b. Vôi sống(canxioxit) cho vào nước thành vôi tôi( chứa canxihidro xit) c. Phân hủy kali clorat thu được kaliclorua và khí oxi d. Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic e. Đốt lưu huỳnh ngoài không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạo ra khí có mùi hắc gọi là khí sunfuro f. Cho viên kẽm vào ống nghiệm đựng axit clo hydric thu được kẽm clorua và khí hidro g. Nhỏ bari clorua vào axit sunfuric thấy sinh ra kết tủa trắng là muối bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric Giúp mình vs ạ
a) khí hidro + khí oxi -> nước b) vôi sống + nước -> vôi tôi c) kali clorat -> kali clorua + khí oxi d) đá vôi + khí oxi-> vôi sống + khí cacbonic e) lưu huỳnh + khí oxi -> khí sunfuro f) kẽm + axit clohydric -> kẽm clorua + khí hidro. g) bari clorua + axit sunfuric -> bari sunfat + axit clohidric
Nung 120g đá vôi (CaCo3) có 20% tạp chất thì thu được vôi sống (CaO) và khí cacbon đioxit (CO2) A) viết phương trình phản ứng B)tính khối lượng của vôi sống thu được C) tính thể tích khí cacbon đioxit thu được ở đktc
a) $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
b) $m_{CaCO_3} = 120 - 120.20\% = 96(gam)$
Theo PTHH :
$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = \dfrac{96}{100} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow m_{CaO} = 0,96.56 = 53,76(gam)$
c) $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow V_{CO_2} = 0,96.22,4 = 21,504(lít)$
Nung đá vôi (có thành phần chính là calcium carbonate CaCO3) người ta thu được 112 kg vôi sống (calcium oxide) và 88 kg khí carbon đioxide. 1. Nêu dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra? 2. Viết phương trình chữ của phản ứng ? 3. Tính khối lượng canxicacbonat đã phản ứng ? 4. Lâp phương trình hóa học
1) Dấu hiệu xảy ra p.ứ: Có chất mới tạo thành (khí và rắn mới)
2) PT chữ: Canxi cacbonat ---to--> Canxi oxit + khí cacbonic
3) \(m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}=88+112=200\left(kg\right)\)
4) CaCO3 --to--> CaO + CO2
Bài 5 (SGK trang 94): Nung đá vôi ( thành phần chính là CaCO3) được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng gì ? Vì sao?
a) PTHH: CaCO3 -to-> CO2 + H2O
b) Phản ứng phân hủy. Vì từ một chất ban đầu tạo thành 2 chất sau phản ứng.